|
|
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Trường mầm non xã Sam Mứn - Huyện Điện Biên nằm trên địa bàn thuộc huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Là trường công lập được thành lập theo quyết định số: 1527/QĐ-UBND ngày 13/7/2020 của UBND huyện Điện Biên về viêc sáp nhập trường Mầm non Yên cang xã Sam Mứn và trường Mầm non số 2 xã sam Mứn thành trường Mầm non xã Sam Mứn, với tổng diện tích 5.181m2, , nhà trường bắt đầu đi vào hoạt động từ năm học 2020-2021.
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là 27, trong đó: Ban giám hiệu: 3; giáo viên: 22; nhân viên: 2. Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt; nhiệt tình, trách nhiệm cao trong việc, luôn khắc phục mọi khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; năng động, sáng tạo trong việc tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; 100% CBGV-NV có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn trở lên. Giáo viên dạy giỏi các cấp đạt 72%, trong đó giáo viên dạy giỏi cấp cấp huyện 31,8%,
Qua nhiều năm xây dựng và trưởng thành, trường Mầm non xã Sam Mứn đã từng bước phát triển vững mạnh cả về qui mô và chất lượng giáo dục, tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường luôn đoàn kết một lòng hoàn thành tốt sứ mệnh lịch sử “trồng người” lớn lao mà Đảng và Nhà nước giao phó, trở thành địa chỉ đáng tin cậy đối với nhân dân, là đơn vị có uy tín về chất lượng giáo dục, được Đảng bộ, chính quyền địa phương, nhân dân và phụ huynh học sinh tin tưởng.
Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2026, tầm nhìn 2030 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển. Là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển của trường mầm non xã Sam Mứn là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của Đảng và chính sách của nhà nước về đổi mới giáo dục mầm non. Cùng hệ thống các trường mầm non công lập nói riêng và các trường mầm non của huyện Điện Biên nói chung xây dựng ngành giáo dục huyện phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới. Với tinh thần đó trường mầm non xã Sam Mứn xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Căn cứ chính trị pháp lí
Luật Giáo dục 43/2019/QH14;
Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư ban hành điều lệ trường Mầm non;
Thông tư số 50/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư ban hành chương trình làm quen với Tiếng Anh dành cho trẻ em Mẫu giáo;
Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 Thông tư sửa đổi một số nội dung của chương trình GDMN ban hành kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn Quốc gia đối với trường mầm non;
Thông tư số 25/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 quy định về Chuẩn Hiệu trưởng đối với giáo dục mầm non;
Thông tư số 36/2018/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GDDT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 về qui định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Kế hoạch số 830/KH-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh Điện Biên về Kế hoạch xây dựng trường học đạt kiểm định chất lượng giáo dục và chuẩn quốc gia tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030
Căn cứ công văn số 371/PGDĐT-CM ngày 5/4/2021 về xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục;
Căn cứ thông tư 26/2018/TT-BGDĐT ngày 8/10/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non;
Nghị quyết Đảng Bộ huyện Điện Biên lần thứ VII nhiệm kỳ 2020 –
2025;
Nghị quyết Đảng ủy xã Sam Mứn nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Nghị quyết Chi bộ trường mầm non xã Sam Mứn nhiệm kỳ 2020 - 2025;
2. Căn cứ thực tiễn: Thực trạng phát triển giáo dục của nhà trường
2.1 Quy mô trường lớp
Năm học 2020 - 2021, toàn trường có 13 nhóm lớp, với tổng số học sinh: 360 trẻ.
STT |
Lớp |
Số lớp | Tổng số HS |
Nữ |
Dân tộc | Ghi chú |
1 | MG lớn Trung tâm | 1 | 30 | 15 | 27 |
|
2 | MG lớn Lọng Quân | 1 | 32 | 12 | 22 |
|
3 | MG lớn Thôn 10 | 1 | 27 | 16 | 29 |
|
4 | MG Nhỡ Trung tâm | 1 | 32 | 16 | 29 |
|
5 | MG Nhỡ Lọng Quân | 1 | 43 | 17 | 38 |
|
6 | MG Bé Trung tâm | 1 | 34 | 12 | 27 |
|
7 | MG Bé A Lọng Quân | 1 | 26 | 12 | 16 |
|
8 | MG Bé B Lọng Quân | 1 | 25 | 11 | 21 |
|
9 | MG Bé Thôn 10 | 1 | 23 | 12 | 23 |
|
10 | Nhà trẻ Trung tâm | 1 | 24 | 13 | 18 |
|
11 | Nhà trẻ A Lọng Quân | 1 | 22 | 13 | 12 |
|
12 | Nhà trẻ B Lọng Quân | 1 | 21 | 11 | 19 |
|
13 | Nhà trẻ Thôn 10 | 1 | 21 | 12 | 16 |
|
Tổng | 13 | 360 | 172 | 297 |
|
Ưu điểm
Sĩ số trẻ trên lớp tương đối phù hợp. 13/13 lớp tổ chức ăn bán trú thuận lợi cho việc chăm sóc nuôi dưỡng trẻ .
Công tác huy động trẻ đến trường đảm bảo chỉ tiêu giao.
Hạn chế
Sĩ số trẻ không ổn định, tỉ lệ chuyên cần ở một vài thời điểm trong năm học chưa đảm bảo chuyên cần
2.2 Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Đối với Cán bộ quản lý
Tổng số: 03 (Trong đó Đại học: 03; Trung cấp lý luận chính trị: 03; Đảng viên: 03)
Xếp loại chuẩn Hiệu trưởng: Xuất sắc
Xếp loại chuẩn phó Hiệu trưởng: Khá: 2
Đối với giáo viên
Tổng số: 22, nữ 22. Trình độ chuyên môn: Trên chuẩn: 22/22
Đối với nhân viên: 03 người kể cả hợp đồng (Trung cấp 2, chưa qua đào tạo 1)
Xếp loại chuẩn nghề nghiệp GV mầm non: Tốt: 8/22 = 36,4%; Khá: 13/22 = 59,1%; Đạt: 1/22 = 4,5%
Giáo viên dạy giỏi các cấp 16, trong đó cấp huyện 7.
Số Đảng viên: 21/28
Ưu điểm
Cán bộ quản lý nhiệt tình, có năng lực lãnh đạo tốt, có uy tín với tập thể.
Tập thể sư phạm là một khối đoàn kết, có ý thức kỷ luật tốt, có tinh thần tự giác.
Giáo viên nhiệt tình quan tâm đến việc chăm sóc giáo dục trẻ, được phụ huynh tin yêu .
Nhiều giáo viên có bề dày về kinh nghiệm giảng dạy. Có một số giáo viên trẻ nhiệt huyết và năng lực sư phạm tốt.
Hạn chế
Một số giáo viên nuôi con nhỏ, tập thể chủ yếu là nữ nên đôi khi khó khăn trong việc thực hiện một số công việc.
Số lượng giáo viên, nhân viên thiếu theo quy định tại điều lệ trường mầm non.
2.3 Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
* Chất lượng chăm sóc
- Tổ chức cho 12/12 lớp trẻ được ăn bán trú với 360 trẻ được ăn bán trú tại trường.
- 100% trẻ được theo dõi sức khỏe trên biểu đồ tăng trưởng, trẻ được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần.
- Kết quả cuối năm về Cân nặng: kênh BT 348/360 = 96,7 %, SDD thể nhẹ cân 12/360 = 3,3%; Về Chiều cao348/360 = 96,7 %; SDD thể thấp còi: 12/360 = 3,3; Cân nặng theo chiều dài/ chiều cao: BT: đạt 96,7%; Suy dinh dưỡng thể gầy còm: chiếm 3,3%.
* Kết quả chất lượng giáo dục:
- 12/12 lớp thực hiện chương trình giáo dục mầm non sửa đổi theo thông tư 28. Đa số trẻ ngoan ngoãn, lễ phép, có kỹ năng trong giao tiếp hàng ngày, trẻ đạt các mục tiêu cuối độ tuổi.
- Kết quả: Trẻ nhà trẻ được đánh giá tròn tháng trong năm tổng: 83/88 trẻ trong đó trẻ đạt: 77/83 trẻ đạt 92,8%; chưa đạt 6/83 trẻ chiếm 7,2%
- Trẻ mẫu giáo 3 - 5 tuổi đánh giá theo các mục tiêu cuối độ tuổi: Tổng số trẻ được đánh giá 272/272 trẻ trong đó: Trẻ đạt các mục tiêu cuối dộ tuổi từ 95% trở lên.
- 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN được bàn giao lên lớp 1.
- Chất lượng hội thi, giao lưu của trẻ:
+ Giao lưu “Tài năng tuổi thơ cấp huyện: Cụm trường đạt 1 giải nhất thể loại hát, 1 giải nhất thể loại khiêu vũ, 1 giải nhất xé dán, 1 giải nhì thể loại vẽ, 1 giải khuyến khích phụ huynh sáng tạo cùng bé, 1 giải cá nhân xuất sắc.
Ưu điểm: 100% Trẻ được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần, chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ đạt 93,5% trở lên
2.4 Cơ sở vật chất
Hiện trạng | Số lượng | Diện tích (m2) | Ghi chú |
- Tổng diện tích khuôn viên | 3 | 5.181 |
|
- Phòng học | 13 | 780 |
|
- Phòng đa năng | 3 | 180 |
|
- Phòng Hiệu trưởng | 1 | 18 |
|
- Văn phòng | 1 | 45 |
|
- Phòng bếp | 1 | 40 |
|
- Phòng nhân viên | 1 | 18 |
|
- Kho | 3 | 36 |
|
- Phòng bảo vệ | 1 | 12 |
|
- Nhà vệ sinh dành cho giáo viên | 1 | 10 |
|
- Nhà vệ sinh dành cho trẻ | 13 | 80 |
|
- Tường rào | 3 | 2550 |
|
- Hệ thống nước sạch | 3 |
|
|
- Sân chơi | 3 | 1500 |
|
Ưu điểm
Cơ sở vật chất nhà trường được xây dựng kiên cố, khang trang.
Khuôn viên trường xanh – sạch – đẹp, thoáng mát.
Trong lớp có các tủ đồ dùng dạy học, mỗi phòng học có một một ti vi, máy chiếu kết nối Internet hoạt động hiệu quả, có đầy đủ đồ dùng đồ chơi theo thông tư 02.
Diện tích đảm bảo, bình quân 15m2/trẻ.
Hạn chế.
Thiếu phòng ngủ cho học sinh.
Một số phòng chức năng khác diện tích quá hẹp
2.5. Công tác xã hội hóa của địa phương:
Trong những năm qua UBND xã Sam Mứn rất quan tâm, ủng hộ cho công tác giáo dục của nhà trường, Phụ huynh học sinh nhiệt tình, ủng hộ: Ngày giờ công lao động, tham gia vào các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, đóng góp vật lực, ủng hộ hỗ trợ nhà trường trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
1. Điểm mạnh
1.1. Công tác quản lý và điều hành của Ban giám hiệu
Trường mầm non xã Sam Mứn được thành lập theo quyết định số: 1527/QĐ-UBND ngày 13/7/2020 của UBND huyện Điện Biên về viêc sáp nhập trường Mầm non Yên cang xã Sam Mứn và trường Mầm non số 2 xã sam Mứn thành trường Mầm non xã Sam Mứn, trường có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng để giao dịch công tác.
Ban giám hiệu có trình độ chuyên môn, năng lực quản lý vững vàng, có khả năng tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, được giáo viên, nhân viên trong trường, phụ huynh và nhân dân địa phương tín nhiệm.
Cơ bản có tầm nhìn chiến lược lâu dài, có định hướng và có các kế hoạch cụ thể, phù hợp với thực trạng của đơn vị qua từng giai đoạn để xây dựng và phát triển nhà trường, làm việc khoa học, sáng tạo.
Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới,
được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên và cha mẹ học sinh.
Ban giám hiệu có ý thức trách nhiệm cao trong công việc được giao, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, biết tổ chức, xây dựng kế hoạch để thực hiện các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn sát thực tế nhà trường.
Phân công hợp lý cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với người lao động theo qui định hiện hành.
Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ và thực hiện đổi mới công tác quản lý.
Thực hiện tốt các hoạt động hành chính, tài chính, việc bảo quản tài sản, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, cơ sở vật chất trong nhà trường, công tác kiểm kê, theo dõi tài sản, có kế hoạch kiểm tra, tu sửa, bổ sung tài sản, trang thiết bị phục vụ dạy học.
Lưu trữ đầy đủ và khoa học các hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác quản lý của nhà trường.
Thường xuyên tổ chức và duy trì các phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và qui định của nhà nước.
1.2. Cán bộ, giáo viên, nhân viên
Trong những năm học qua nhà trường đã làm tốt công tác xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng và tâm huyết với nghề.
Tổng số cán bộ giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn là 100%. Giáo viên giỏi cấp huyện chiếm 31,8%
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, có ý thức rèn luyện, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non.
1.3. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
Chất lượng giáo dục từng bước ổn định và dần nâng cao qua từng năm học.
100% trẻ đến trường được nuôi ăn bán trú tại trường, định mức ăn 12.000 đồng/ngày/trẻ. Thực hiện nghiêm túc quy trình đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định.
Thực hiện nghiêm túc, đủ nội dung chương trình Giáo dục mầm non, phát triển chương trình giáo dục nhà trường, tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho trẻ, giúp trẻ phát triển tốt về 4 lĩnh vực phát triển đối với nhà trẻ, 5 lĩnh vực phát triển đối với mẫu giáo.
1.4. Thành tích nổi bật
Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ được nâng cao.
Tỷ lệ huy động trẻ đến trường năm sau luôn cao hơn năm trước, tỷ lệ chuyên cần đạt cao.
100% trẻ theo học tại trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần.
Từ năm 2018 đến năm 2021, nhà trường luôn đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc, được UBND tỉnh Điện Biên tăng bằng khen.
2. Điểm yếu
2.1. Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu
Ban giám hiệu còn kiêm nhiệm nhiều việc nên đôi khi thực hiện công việc còn bị chồng chéo ít nhiều có ảnh hưởng đến chất lượng công tác.
2.2. Đội ngũ giáo viên, nhân viên
Năng lực của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều, một số ít giáo viên chưa đầu tư nhiều cho chuyên môn nghiệp vụ, còn ngại đổi mới.
Một bộ phận nhỏ giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế. Một số giáo viên trẻ hạn chế về kinh nghiệm chăm sóc giáo dục trẻ và các môn năng khiếu như âm nhạc, tạo hình, kể chuyện.. Do đặc thù của trường nên giáo viên ít được đi tham quan, giao lưu với các đơn vị điển hình để học hỏi áp dụng.
Nhân viên y tế, kế toán là nhân viên kiêm nhiệm nên công việc có lúc chưa kịp thời, hiệu quả công việc chưa cao.
2.3. Số lượng, chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
Là trường năm ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn học sinh không tập trung mà ở rải rác các điểm trường. Một số học sinh mới còn nhỏ vào trường chưa có nề nếp thói quen trong các hoạt động và sinh hoạt.
Một số ít phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học tập của con em mình còn trông chờ và ỷ nại vào cô giáo và nhà trường, chấp hành giờ giấc chưa nghiêm túc.
Chất lượng giáo dục ở một số thời điểm giữa các lớp chưa đều, tỷ lệ suy
dinh dưỡng thể thấp còi còn cao.
2.4. Cơ sở vật chất
Những năm gần đây nguồn kinh phí còn hạn hẹp, nên việc đầu tư cải tạo cơ sở vật chất, mua sắm thay thế bổ sung trang thiết bị hàng năm còn hạn chế
Thiếu các phòng chức năng như phòng vận động, phòng ngủ…
3. Cơ hội
Đảng và Nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, có nhiều chính sách ưu tiên phát triển giáo dục mầm non.
Trong những năm qua ngành giáo dục huyện Điện Biên đã có những bước phát triển mạnh mẽ nên có những tác động không nhỏ đến mọi tầng lớp nhân dân và chính quyền địa phương, phần nào làm thay đổi nhận thức, hành động của nhân dân đối với giáo dục mầm non.
Cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương đã có những định hướng quan tâm, chỉ đạo đặc biệt đối với công tác giáo dục của nhà trường.
Yêu cầu đòi hỏi về chất lượng giáo dục của xã hội và gia đình người học ngày càng cao. Cha mẹ học sinh đặc biệt quan tâm đến công tác chăm sóc – giáo dục của con em, mong muốn tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho con em được học tập, vui chơi.
Trong những năm học gần đây các tổ chức xã hội, các đoàn thể và cá nhân đã tham gia tích cực vào công tác huy động các nguồn lực tạo môi trường giáo dục thuận lợi cho nhà trường.
Các phong trào dạy học được ngành phát động, triển khai đã phần nào làm thay đổi nhận thức, hành động của đội ngũ nhà giáo.
Đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên đa phần là trẻ, khỏe, nhiệt tình được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kĩ năng sư phạm tốt.
4. Thách thức
Trong thời kỳ hội nhập và phát triển, yêu cầu của xã hội cũng như của gia đình người học ngày càng cao đòi hỏi chất lượng giáo dục ngày càng nâng lên; chất lượng đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên cần đáp ứng được yêu cầu đổi mới của giáo dục, đó là phải đào tạo được nguồn nhân lực chất lượng, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn hội nhập quốc tế.
Xã Sam Mứn có mặt bằng dân trí và kinh tế các hộ gia đình không đồng đều, nhận thức về GDMN của một bộ phận cha mẹ học sinh chưa cao, thiếu tính phối hợp, học sinh là con em thuộc thành phần gia đình nông dân và buôn bán nhỏ lẻ chiếm tỷ lệ cao.
Xã hội ngày càng phát triển vì thế đồi hỏi chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ phải được nâng cao. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, khả năng sáng tạo của cán bộ giáo viên, nhân viên.
III. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
1. Tầm nhìn
Đến năm 2030 trường mầm non xã Sam Mứn phấn đấu là một ngôi trường thân thiện, chất lượng và hiệu quả, có đủ CSVC và trang thiết bị hiện đại. Nơi phụ huynh, học sinh tin cậy, tạo dựng được môi trường chăm sóc, giáo dục an toàn, lành mạnh, kỷ cương, giúp trẻ phát triển toàn diện, trẻ biết sáng tạo, có năng lực tư duy. Một chiếc nôi rèn luyện để giáo viên cống hiến và học sinh luôn có những kĩ năng cơ bản phục vụ cuộc sống.
2. Sứ mệnh
Xây dựng một nhà trường có tính kỉ luật lao động cao, biết thương yêu hỗ trợ nhau, biết được nhiệm vụ của mỗi cá nhân để tư duy, sáng tạo, làm việc có hiệu quả, trung thực, khách quan trong việc thực thi nhiệm vụ.
Tạo được môi trường học tập thân thiện, có phòng học thoáng mát, rộng rãi, có nhiều đồ dùng, đồ chơi để mỗi học sinh đều có cơ hội trải nghiệm, rèn luyện kỹ năng, phát triển tư duy, phát triển tính tích cực chủ động, sáng tạo, phát triển hết tài năng của mình.
3. Giá trị cốt lõi
Bao dung, nhân ái với trẻ và mọi người xung quanh;
Hợp tác, sáng tạo, khát vọng thành công;
Đoàn kết, khoan dung, cảm thông, chia sẻ;
Tận tâm, trung thực, tôn trọng, trách nhiệm;
Lối sống lành mạnh, hòa đồng, giao tiếp ứng xử tốt trong mọi tình huống;
Lập trường tư tưởng vững vàng, định hướng nghề nghiệp rõ ràng;
Khoẻ mạnh về thể chất, tinh thần và trí tuệ.
IV. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Ổn định, phát triển, xây dựng nhà trường có uy tín về mọi mặt, tiến tới tiếp cận với mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và khu vực. Huy động nguồn lực để phát triển nhà trường. Phấn đấu duy trì trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 gắn với trường mầm non đạt Chuẩn quốc gia mức độ 1.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên
Xây dựng đội ngũ CB,GV,NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy yêu nghề mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể:
Đối với Cán bộ quản lý: 100% trình độ Đại học; 100% tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị; 100% được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục; có chứng chỉ ngoại ngữ và tin học. Đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng hằng năm đều được xếp loại khá, tốt.
Đối với Giáo viên: 100% trình độ đào tạo đại học, phấn đấu 100% giáo viên có trình độ ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, 100% giáo viên có chứng chỉ Ngoại ngữ; 100% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên, trong đó có trên 40% giáo viên được xếp loại tốt; 100% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 20% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh trở lên; 100% giáo viên được đánh giá hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên.
Đối với nhân viên: 100% nhân viên có trình độ đạt chuẩn trở lên theo nhiệm vụ được giao; hoàn thành tốt nhiệm vụ.
2.2. Quy mô trường, lớp và số học sinh
Về tỷ lệ huy động: Trẻ nhà trẻ đạt từ 50% trở lên; Trẻ 3-5 tuổi đạt 100%, riêng trẻ 5 tuổi đạt 100%.
Dự báo số lớp, số học sinh trong từng năm học
Năm học | Tổng số | Chia ra | ||||
Số lớp | Số trẻ | Nhà trẻ | Mẫu giáo | |||
Số lớp | Số trẻ | Số lớp | Số trẻ | |||
2021-2022 | 12 | 339 | 4 | 82 | 8 | 257 |
2022-2023 | 12 | 342 | 4 | 85 | 8 | 257 |
2023-2024 | 12 | 335 | 4 | 86 | 8 | 249 |
2024-2025 | 12 | 340 | 4 | 86 | 8 | 254 |
2025-2026 | 12 | 345 | 4 | 88 | 8 | 257 |
2026-2030 | 12 | 348 | 4 | 88 | 8 | 260 |
2.3. Huy động các nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất
Tham mưu để xây dựng, cải tạo nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện của trường mầm non đạt chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2 và trường chuẩn quốc gia mức 1
Xây dựng môi trường giáo dục “Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”. Vận động
cộng đồng chăm lo sự nghiệp giáo dục thông qua việc huy động các nguồn tài lực từ cha mẹ học sinh, các tổ chức cá nhân, doanh nghiệp đóng trên địa bàn.
Dự kiến kinh phí thực hiện:
Kinh phí chi lương: 2,5 tỉ đồng
Kinh phí đầu tư nâng cấp sửa chữa 01 dãy nhà khu trung tâm, lát gạch sân trường điểm trung tâm, hệ thống điện cho 3 điểm trường: 2,5 tỉ đồng
Kinh phí mua sắm bổ sung, thay thế thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi: 1,2 tỉ đồng
2.4. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
* Chất lượng nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe:
100% Trẻ được nuôi dưỡng theo khoa học, các bữa ăn cân đối giữa các chất, đảm bảo đủ nhu cầu năng lượng của trẻ ở trường mầm non, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.
100% trẻ đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần, được cân đo khám sức khỏe định kỳ và được theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng; Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường đạt 98% trở lên. Tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở các thể cuối năm giảm còn dưới 2% so với đầu năm học, khống chế trẻ thừa cân, béo phì.
* Chất lượng giáo dục:
100% GV thực hiện tốt quy chế chuyên môn, phát triển nội dung chương
trình GDMN linh hoạt.
100% trẻ tích cực tham gia các hoạt động, 100% trẻ đạt mục tiêu các lĩnh vực phát triển cuối độ tuổi
100% trẻ 5 tuổi hoàn thành CTGDMN, duy trì đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.
Chú trọng giáo dục trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, các hoạt động trải nghiệm, giao lưu, các ngày hội ngày lễ, quan tâm đặc biệt đến giáo dục các kỹ năng sống và kỹ năng xã hội cần thiết cho trẻ. Tạo nhiều cơ hội cho trẻ được phát triển các môn năng khiếu, tiếng Anh, các môn thể thao tùy theo hứng thú và khả năng của từng trẻ (múa, họa, nhảy aerobic,…).
2.5. Phổ cập giáo dục cho trẻ em 5 tuổi:
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 1252/KH-UBND ngày 20/7/2021 của UBND huyện về Kế hoạch phổ cập giáo dục - xóa mù chữ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 huyện Điện Biên. Tiến hành rà soát, bổ sung các điều kiện đảm bảo để từng bước thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo, đặc biệt là điều kiện về đội ngũ và CSVC.
2.5. Kiểm định chất lượng giáo dục và trường chuẩn Quốc gia
Xây dựng và thực hiện kế hoạch tự đánh giá theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT. Phấn đấu đến năm 2030 đăng ký đánh giá ngoài đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 , trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 .
2.6. Xây dựng quan hệ Nhà trường - Gia đình - Xã hội
Thực hiện tốt quan hệ phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội. 100% nhóm, lớp đảm bảo thông tin liên lạc giữa nhà trường và cha mẹ trẻ trong giáo dục, nhà trường cung cấp thông tin đầy đủ theo tháng, học kỳ, cả năm về kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ tới cha mẹ trẻ.
2.7. Công tác quản lý và điều hành các hoạt động
Phấn đấu trường đủ về cơ cấu, ổn định số lượng, nâng cao chất lượng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông nhằm “tin học hóa” quản lý giáo dục.
V. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN, KINH PHÍ
1. Các nhóm giải pháp
1.1. Giải pháp về con người: Số lượng, chất lượng (năng lực)
* Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo
Kiện toàn cơ cấu tổ chức, từng bước sắp xếp đội ngũ theo hướng trẻ hóa gắn với nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, phát huy tính năng động, khả năng sáng tạo, đổi mới phương pháp theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm; bồi dưỡng giáo viên chuyên dạy các môn năng khiếu cho trẻ.
Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các đồng chí trong Ban giám hiệu, tổ trưởng tổ chuyên môn, trưởng các đoàn thể trong nhà trường. Nâng cao bản lĩnh chính trị, năng lực chuyên môn cho các giáo viên đảm trách vai trò chủ chốt trong bộ máy tổ chức nhà trường.
Xây dựng hệ thống văn bản quản lý, ban hành một số quy chế, quy định mang tính đặc thù của đơn vị đảm bảo sự nhất quán theo tinh thần chỉ đạo của của ngành giáo dục.
* Bồi dưỡng chất lượng đội ngũ
Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, tạo điều kiện để giáo viên được giao lưu, học hỏi nâng cao tay nghề. Thường xuyên tổ chức giao lưu, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyên môn, chuyên đề giữa các tổ chuyên môn; phát huy tinh thần tự học, tự nghiên cứu trong mỗi giáo viên. Chú trọng đổi mới nội dung, phương pháp trong đó đặc biệt quan tâm phát triển
chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với thực tế đơn vị.
Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên phát huy năng lực cá nhân, cống hiến xây dựng và phát triển nhà trường. Tạo điều kiện thuận lợi để đội ngũ học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, quản lý giáo dục.
Đầu tư phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên cốt cán, cán bộ, giáo viên trẻ, trách nhiệm, năng lực... bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
Tập trung xây dựng đội ngũ giáo viên có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, ý thức trách nhiệm, tinh thần làm việc cao, năng lực chuyên môn vững vàng. Khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên, nhân viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ ....đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm.
Định kỳ đánh giá chất lượng CBQL,GV thông qua các tiêu chí về hiệu quả đóng góp đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó thực hiện quy trình đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc, có nhiều cống hiến, đóng góp xây dựng nhà trường.
* Nâng cao chất lượng giáo dục
Xây dựng và thực hiện nghiêm túc kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non, kế hoạch phòng chống trẻ suy dinh dưỡng và béo phì. Phối hợp với y tế phường, các ban ngành đoàn thể trong công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá trẻ phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng trẻ. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, có kỹ năng sống, tích cực tham gia các hoạt động giáo dục, ham thích học tập, yêu quý cô giáo, ham thích đến trường...
Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện cụ thể của các nhóm, lớp. Thực hiện tốt chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”, tạo nhiều cơ hội cho trẻ được tự tìm tòi, trải nghiệm và khám phá.
Nâng cao chất lượng thực hiện các chuyên đề: Tăng cường tiếng việt, Tôi yêu Việt Nam…
Thường xuyên tổ chức tốt các ngày hội ngày lễ, tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa, các buổi tham quan dã ngoại, các hoạt động tập thể cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm, hoạt động tập thể.
Phát triển các hoạt động giao lưu, rèn luyện của học sinh và giáo viên nhằm nâng cao kĩ năng sống và văn hóa nghề nghiệp.
Thực hiện tốt công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ. Tăng cường các biện pháp phòng chống tai nạn thương tích; công tác vệ sinh ATTP; vệ sinh môi trường; phòng chống dịch bệnh....
Định kỳ đánh giá chất lượng giáo dục đảm bảo dạy thực chất, học thực chất, đánh giá thực chất.
1.2. Giải pháp về tài chính
Xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn sử dụng ngân sách được cấp và các nguồn lực tài chính hợp pháp, đúng mục đích, đảm bảo theo quy định tài chính hiện hành.
Thực hiện đúng theo nguyên tắc tài chính. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu chi các nguồn; công khai tài chính đúng quy định.
Tuyên truyền, vận động cha mẹ học sinh thường xuyên phối hợp hỗ trợ nhà trường trong mọi hoạt động. Bàn bạc thống nhất và theo dõi thu chi các khoản thu thỏa thuận của nhà trường và cha mẹ trẻ.
Phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính; hoàn thiện mô hình, cơ chế hoạt động và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng trường để thực hiện quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của đơn vị. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
1.3. Giải pháp về hạ tầng cơ sở
Tham mưu với các cấp lãnh đạo có kế hoạch đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, đảm bảo theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục mức 3, trường chuẩn mức độ 2 vào năm 2030
Đẩy mạnh phát động phong trào sưu tầm, làm đồ dùng đồ chơi tự tạo trong CBQL,GV,NV. Bảo quản, khai thác, sử dụng các phương tiện máy móc, thiết bị, đồ dùng đồ chơi hiện có đảm bảo tiết kiệm, đúng mục đích, hiệu quả cao.
Ứng dụng CNTT trong quản lý của nhà trường. Các thông tin quản lý giữa các tổ chuyên môn, các bộ phận trong nhà trường được kết nối, qua hộp thư điện tử và website của trường.
Tranh thủ các dự án và sự hỗ trợ của các tổ chức, của Ban đại diện CMHS và các nguồn lực bên ngoài cải tạo khuôn viên trường, nâng cấp CSVC, thiết bị trường, lớp học.
1.4. Giải pháp về mô hình quản lý: Quản lý nhân lực, kiểm soát chất lượng dịch vụ
Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Phấn đấu “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương về đạo đức và sáng tạo” để trẻ noi theo.
Đảm bảo 100% giáo viên có trình độ chuẩn và trên chuẩn; 100% giáo viên có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tổ chức thực hiện chương trình giáo dục mầm non; khuyến khích, tạo điều kiện giáo viên học ngoại ngữ và có khả năng sử dụng ngoại ngữ giao tiếp với người nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ giáo dục theo hướng hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Thường xuyên đổi mới nội dung bồi dưỡng, chú trọng bồi dưỡng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, trình độ chuyên môn, năng lực quản lí, kỹ năng sư phạm.
Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên bằng nhiều hình thức khác nhau như: Bồi
dưỡng tại trường thông qua các buổi họp, sinh hoạt chuyên môn, các lớp tập huấn; tạo điều kiện cho giáo viên tham dự các lớp bồi dưỡng do cấp trên tổ chức hoặc thăm lớp, dự giờ đồng nghiệp, học trực tuyến trên mạng Internet; tổ chức tham quan học tập, dự giờ các trường mầm non; tổ chức và tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp…
Tạo môi trường làm việc thân thiện, năng động, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên đều tự hào, mong muốn được cống hiến và gắn kết với nhà trường.
Thường xuyên kiểm tra công tác bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao năng lực tin học và ngoại ngữ của cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường. Tổ chức đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên theo các chuẩn đã được ban hành.
Tổ chức các phong trào thi đua với nội dung thiết thực, hình thức phong phú cũng là một trong những giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng đội ngũ. Các hoạt động thi đua, khen thưởng trên nguyên tắc công khai, khách quan, chính xác, kịp thời; tôn vinh những cá nhân, tập thể có sáng tạo, đạt thành tích cao trong các hoạt động; có cơ chế động viên, khích lệ kịp thời những cố gắng của cán bộ, giáo viên có năng lực, nhiệt tình và có thành tích tốt trong giảng dạy và giáo dục học sinh; coi đây là công tác quan trọng động viên và kích cầu lòng tự trọng và ý thức vươn lên của cán bộ, giáo viên, nhân viên, từ đó góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ.
Tăng cường các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn hoạt động chăm sócsức khỏe và nuôi dưỡng trẻ.
1.5. Giải pháp về chuyên môn - kỹ thuật/công nghệ
Triển khai thực hiện đầy đủ nội dung của chương trình giáo dục mầm non, tổ chức các hoạt động phù hợp với sự phát triển tâm, sinh lý lứa tuổi; Tăng cường các điều kiện để nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và thực hiện chương trình giáo dục mầm non; đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm; tăng cường hoạt động vui chơi và các hoạt động trải nghiệm, khám phá của trẻ, chú trọng giáo dục hình thành các thói quen phù hợp với độ tuổi của trẻ, với truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc và yêu cầu của xã hội. Tăng cường đổi mới PPDH tích cực, lấy trẻ làm trung tâm tổ chức các hoạt động dã ngoại, trải nghiệm sáng tạo có hiệu quả cho trẻ. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ. Nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ; tổ chức khám sức khoẻ định kỳ và cân đo chấm biểu đồ tăng trưởng; tiêm phòng các bệnh theo quy định của Y tế.
Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện với trẻ, là nơi đón tất cả trẻ có nhu cầu đến trường (không phân biệt nam, nữ, giàu nghèo, dân tộc, trẻ khuyết tật, trẻ có điều kiện khó khăn) giúp trẻ sống hòa đồng và phát triển toàn diện. Xây dựng kế hoạch dạy tiếng Việt cho trẻ là con em các dân tộc thiểu số vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trước khi vào lớp 1.
Đẩy mạnh các hoạt động chuyên môn, triển khai và thực hiện có hiệu quả các chuyên đề, các hình thức đổi mới nội dung phương pháp giáo dục mầm non; thường xuyên tổ chức các Hội thi trong đội ngũ giáo viên, học sinh như Hội thi giáo viên giỏi; thi làm đồ dùng, đồ chơi các cấp, hội thi Bé khỏe - Bé ngoan...
Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nội dung, chương trình, phương pháp đổi mới trong nhà trường.
Tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học. Nhà trường xây dựng hệ thống thông tin nội bộ, nâng cấp hệ thống đường truyền Internet, xây dựng quy chế sử dụng thư điện tử, website; hệ thống thông tin truyền thông trong nhà trường.
1.6 Giải pháp về quan hệ
Tham mưu với lãnh đạo cấp trên về quy mô phát triển nhà trường trong từng giai đoạn, đồng thời phối hợp với các cơ quan ban ngành đoàn thể trong và ngoài nhà trường cùng thực hiện nhiệm vụ chính trị, tăng cường công tác quản lý và nâng cao chất lượng của hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
Thể chế hóa vai trò, trách nhiệm và quyền lợi của các tổ chức, cá nhân và gia đình trong việc giám sát và đánh giá chất lượng giáo dục, phối hợp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh và an toàn.
Tôn vinh các nhà hảo tâm, các doanh nghiệp, cha mẹ học sinh đã đóng góp xuất sắc cho sự nghiệp giáo dục của nhà trường.
1.7 Giải pháp về mạng lưới
Rà soát, nắm bắt số lượng trẻ trong độ tuổi mầm non trên địa bàn và các khu dân cư lân cận
Làm tốt công tác tuyên truyền, phối hợp với chính quyền địa phương và phụ huynh học sinh huy động trẻ trong độ tuổi mầm non trên địa bàn dân cư ra lớp theo kế hoạch đã đề ra. Huy động tối đa trẻ nhà trẻ đến trường.
Tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học để thu hút trẻ
đến lớp và duy trì tỷ lệ chuyên cần.
2. Lộ trình thực hiện: Gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Từ năm 2021-2023
Giai đoạn 2: Từ năm 2023-2025
Giai đoạn 3: Định hướng đến năm 2030
2.1. Giai đoạn 1: Từ năm 2021-2023
- Về quy mô lớp học, học sinh như sau:
Dự báo số lớp, số học sinh trong từng năm học
Năm học | Tổng số | Chia ra | ||||
Số lớp | Số trẻ | Nhà trẻ | Mẫu giáo | |||
Số lớp | Số trẻ | Số lớp | Số trẻ | |||
2021-2022 | 12 | 339 | 4 | 82 | 8 | 257 |
2022-2023 | 12 | 342 | 4 | 85 | 8 | 257 |
- Về chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ:
Phối hợp với trạm y tế xã khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 1-2 lần/năm hoc.
Nâng cao chất lượng bữa ăn, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi cuối năm học giảm còn dưới 3%, kiểm soát tỉ lệ thừa cân, béo phì
Xây dựng chương trình giáo dục nhà trường và phát triển chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện thực tế của trường, lớp và bối cảnh địa
phương, phù hợp với khả năng và nhu cầu của trẻ.
Mục tiêu | Chỉ tiêu | |
Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | |
Tổng số trẻ | 339 | 342 |
Số trẻ PT bình thường | 332/339=98% | 336/342=98,2% |
SDD thể nhẹ cân | 7/339=2% | 6/342=1,7% |
SDD thể thấp còi | 7/339=2% | 6/342=1,7% |
Thừa cân - béo phì | 0 | 0 |
Số trẻ đạt các mục tiêu giáo dục cuối độ tuổi theo các lĩnh vực phát triển | 332/339=98% | 336/342=98,2% |
- Về Đội ngũ CB, GV, NV
Nâng cao chất lượng và trình độ chuyên môn cho giáo viên, khuyến khích giáo viên tham gia các lớp đạo tạo bồi dưỡng nâng chuẩn. Bố trí giáo viên đứng lớp hợp lý, quan tâm đến lớp có học sinh 5 tuổi; Hợp đồng nhân viên nấu ăn, bảo vệ đáp ứng nhu cầu công việc.
Mục tiêu chính | Chỉ tiêu | |
Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | |
Tổng số CB,GV,NV: | 28 | 30 |
- Cán bộ quản lý: | 03 | 03 |
- Giáo viên: | 22 | 24 |
- Nhân viên: | 2 | 3 |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: |
|
|
- Đại học, cao đẳng: | 25 | 27 |
- Trên đại học: | 0 | 0 |
Trình độ LLCT: |
|
|
- Trung cấp LLCT: | 03 | 04 |
- Cao cấp LLCT: | 0 | 0 |
Trình độ Ngoại ngữ A, B: | 25 | 27 |
Trình độ tin học A, B: | 25 | 27 |
Đảng viên: | 21 | 23 |
Đánh giá chuẩn HT, PHT: |
|
|
- Loại tốt: | 1 | 1 |
- Loại khá: | 2 | 2 |
- Loại đạt yêu cầu: | 0 | 0 |
Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVMN: |
|
|
- Loại tốt: | 8 | 9 |
- Loại khá: | 14 | 15 |
- Loại đạt yêu cầu: | 0 | 0 |
- Về Cơ sở vật chất, TBDH, ĐDĐC
Tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng trường mở rộng diện tích khuôn viên trường, phòng chức năng cho học sinh học tập, vui chơi.
Tiếp tục bổ sung, chuẩn hóa trang thiết bị chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ từ nguồn kinh phí giao quyền tự chủ theo quy định. Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa việc đầu tư cơ sở vật chất, trang bị thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.
Quy hoạch môi trường bên trong và bên ngoài, quy hoạch lại cây xanh, hoa cảnh tạo môi trường Xanh- Sạch- Đẹp thể hiện môi trường giáo dục thân thiện, an toàn.
Mục tiêu chính | Thời gian hoàn thành | |
Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | |
* Cơ sở vật chất |
|
|
- Tu sửa cơ sở vật chất tại trung tâm |
| Năm 2023 |
* Thiết bị dạy học: |
|
|
- 03 Bộ thiết bị dạy học tối thiểu nhà trẻ 24-36 tháng | Năm 2021 |
|
- 06 Bộ thiết bị dạy học tối thiểu (lớp 3-4 tuổi, 4-5 tuổi, 5-6 tuổi) |
| Năm 2023 |
* Đồ dùng, đồ chơi: |
|
|
- Rà soát bổ sung mua sắm đồ dùng đồ chơi cho các nhóm, lớp | Hằng năm | Hằng năm |
- Về Kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường chuẩn quốc gia
Tập trung huy động mọi nguồn lực để từng bước hoàn thiện các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường chuẩn quốc gia theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT.
2.2. Giai đoạn 2: Từ năm 2023-2025
- Về quy mô lớp học, học sinh như sau:
Dự báo số lớp, số học sinh trong từng năm học
Năm học | Tổng số | Chia ra | ||||
Số lớp | Số trẻ | Nhà trẻ | Mẫu giáo | |||
Số lớp | Số trẻ | Số lớp | Số trẻ | |||
2023-2024 | 12 | 335 | 4 | 86 | 8 | 249 |
2024-2025 | 12 | 340 | 4 | 86 | 8 | 254 |
- Về chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ:
Phối hợp với trung tâm y tế, y tế phường khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 1-2 lần/năm hoc.
Nâng cao chất lượng bữa ăn, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi cuối năm học giảm còn dưới 2%, kiểm soát tỉ lệ thừa cân, béo phì đến cuối năm học
Xây dựng chương trình giáo dục nhà trường và phát triển chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện thực tế của trường, lớp và bối cảnh địa phương, phù hợp với khả năng và nhu cầu của trẻ.
Mục tiêu | Chỉ tiêu | |
Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 | |
Tổng số trẻ | 201 | 185 |
Số trẻ PT bình thường | 329/335=98,2% | 334/340=98,2% |
SDD thể nhẹ cân | 6/335=1,8% | 6/340=1,8% |
SDD thể thấp còi | 6/335=1,8% | 6/340=1,8% |
Thừa cân - béo phì | 0 | 0 |
Số trẻ đạt các mục tiêu giáo dục cuối độ tuổi theo các lĩnh vực phát triển | 329/335=98,2% | 334/340=98,2% |
- Về Đội ngũ CB, GV, NV
Tham mưu tuyển dụng, hợp đồng giáo viên, nhân viên từng bước đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng và trình độ chuyên môn theo quy định. Đối với lớp nhà trẻ, mẫu giáo tỷ lệ 2,0 giáo viên/lớp; tuyển dụng nhân viên kế toán, nấu ăn.
Mục tiêu chính | Chỉ tiêu |
Tổng số CB,GV,NV: | 30 |
- Cán bộ quản lý: | 03 |
- Giáo viên: | 24 |
- Nhân viên: | 3 |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: |
|
- Đại học, cao đẳng: | 24 |
- Trên đại học: | 0 |
Trình độ LLCT: |
|
- Trung cấp LLCT: | 03 |
- Cao cấp LLCT: | 0 |
Trình độ Ngoại ngữ A, B: | 27 |
Trình độ tin học A, B: | 27 |
Đảng viên: | 23 |
Đánh giá chuẩn HT, PHT: |
|
- Loại tốt: | 1 |
- Loại khá: | 2 |
- Loại đạt yêu cầu: | 0 |
Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVMN: |
|
- Loại tốt: | 9 |
- Loại khá: | 15 |
- Loại đạt yêu cầu: | 0 |
- Về Cơ sở vật chất, TBDH, ĐDĐC
Tham mưu nâng cấp sửa chữa toàn bộ hệ thống điện, thay thế thiết bị nhà bếp, đồ chơi ngoài trời
Tiếp tục bổ sung, chuẩn hóa trang thiết bị chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ từ nguồn kinh phí giao quyền tự chủ theo quy định. Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa việc đầu tư cơ sở vật chất, trang bị thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.
Quy hoạch môi trường bên trong và bên ngoài, quy hoạch lại cây xanh, hoa cảnh tạo môi trường Xanh- Sạch- Đẹp thể hiện môi trường giáo dục thân thiện, an toàn.
Mục tiêu chính | Thời gian hoàn thành | |
Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 | |
* Cơ sở vật chất |
|
|
- Sửa chữa, nâng cấp hệ thống điện |
| Năm 2025 |
* Thiết bị dạy học: |
|
|
- 06 bộ thiết bị lớp 3-4 tuổi, 4-5 tuổi, 5-6 tuổi | Năm 2024 |
|
* Đồ dùng, đồ chơi: |
|
|
- Bộ thiết bị, đồ chơi ngoài trời |
| Năm 2025 |
- Rà soát bổ sung mua sắm đồ dùng đồ chơi cho các nhóm, lớp | Hằng năm | Hằng năm |
- Về Kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường chuẩn quốc gia
Xây dựng và thực hiện kế hoạch tự đánh giá theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT; Luôn giữ vững các tiêu chí.
2.3. Giai đoạn 3: Định hướng đến năm 2030
- Về quy mô lớp học, học sinh.
Định hướng từ năm 2025 đến năm 2030, năm có 12 nhóm/lớp với tổng số 348 trẻ
- Về chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ:
Số trẻ PT bình thường: Đạt 98%
SDD thể nhẹ cân: Chiếm 2%
SDD thể thấp còi: Chiếm 2%
Thừa cân - béo phì: 0
Số trẻ đạt các mục tiêu giáo dục cuối độ tuổi theo các lĩnh vực phát triển: Đạt 100%
- Về Đội ngũ CB, GV, NV
Tiếp tục tham mưu tuyển dụng, hợp đồng giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng và trình độ chuyên môn theo quy định. Đối với nhà trẻ 2,0 giáo viên/lớp, mẫu giáo 2,0 giáo viên/lớp; có đủ nhân viên làm nhiệm vụ kế toán, văn thư, thủ quỹ, y tế, nấu ăn, bảo vệ.
Mục tiêu chính | Chỉ tiêu |
Tổng số CB,GV,NV: | 30 |
- Cán bộ quản lý: | 03 |
- Giáo viên: | 24 |
- Nhân viên: | 3 |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: |
|
- Đại học, cao đẳng: | 27 |
- Trên đại học: | 0 |
Trình độ LLCT: |
|
- Trung cấp LLCT: | 05 |
- Cao cấp LLCT: | 0 |
Trình độ Ngoại ngữ A, B: | 27 |
Trình độ tin học A, B: | 27 |
Đảng viên: | 25 |
Đánh giá chuẩn HT, PHT: |
|
- Loại tốt: | 3 |
- Loại khá: | 0 |
- Loại đạt yêu cầu: | 0 |
Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVMN: |
|
- Loại tốt: | 9 |
- Loại khá: | 15 |
- Loại đạt yêu cầu: | 0 |
- Về Cơ sở vật chất, TBDH, ĐDĐC
Hằng năm thực hiện kiểm tra, rà soát bổ sung mua sắm trang thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi cho các nhóm, lớp
- Về Kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường chuẩn quốc gia
Xây dựng và thực hiện kế hoạch tự đánh giá theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT; Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng, theo tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia mức độ 2 (năm 2029)
Đăng ký đánh giá ngoài (năm 2030)
3. Kinh phí
Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ
Ngoài ngân sách: Từ cha mẹ trẻ và các tổ chức cá nhân
Dự kiến kinh phí thực hiện:
Kinh phí chi lương: 3,5 tỉ đồng
Kinh phí mua sắm bổ sung, thay thế thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi: 1,5 tỉ đồng
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Ban giám hiệu
Cụ thể hóa chiến lược phát triển nhà trường trong kế hoạch từng năm học và chỉ đạo thực hiện các mục tiêu chiến lược đã đề ra.
Tổ chức triển khai kế hoạch chiến lược tới 100% CB,GV,NV, tuyên truyền rộng rãi kế hoạch chiến lược tới toàn thể cha mẹ học sinh nhà trường.
Thành lập Ban kiểm tra tư vấn, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu đảm bảo tiến độ theo lộ trình. Sau mỗi giai đoạn rút ra bài học kinh nghiệm và có hướng điều chỉnh các tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và địa phương, bổ sung cho giai đoạn tiếp theo.
2. Trách nhiệm của tổ chuyên môn và các đoàn thể trong nhà trường
Căn cứ kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường để xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động từng năm học phù hợp.
Tham mưu phân công lao động hợp lý dựa trên nguồn lực, khả năng và trách nhiệm của từng thành viên.
Phối hợp với nhà trường tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chiến lược của nhà trường, tham mưu Ban giám hiệu nhà trường các giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả thực hiện chiến lược.
3. Trách nhiệm của đội ngũ giáo viên, nhân viên
Thực hiện kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch chung của nhà trường.
Không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, lý luận
chính trị, tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm. Phấn đấu trở thành giáo viên, nhân viên giỏi, luôn là tấm gương sáng về đạo đức, tự học và sáng tạo để mỗi CB,GV,NV và trẻ noi theo.
Phát huy tinh thần vượt khó vươn lên, luôn có khát vọng được đóng góp sức mình vào sự phát triển chung của nhà trường.
4. Trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh và cha mẹ học sinh
Tăng cường giáo dục gia đình. Phối hợp với nhà trường và các lực lượng
giáo dục chăm lo cho sự nghiệp phát triển giáo dục mầm non. Phối hợp thực hiện hoàn thành các mục tiêu chủ yếu của chiến lược mà nhà trường đã đề ra.
Luôn có những ý kiến tham mưu, đóng góp, giúp đỡ và ủng hộ nhà trường về mọi mặt. Hỗ trợ nhân lực, vật lực, cùng nhà trường tuyên truyền, vận độngcha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội, nhà nhà hảo tâm góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
VII. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đối với phòng GD&ĐT:
Quan tâm, hỗ trợ một phần kinh phí của địa phương để sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm thay thế một số trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho nhà trường.
Quan tâm hỗ trợ về chuyên môn, tổ chức bồi dưỡng đội ngũ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm. Tạo điều kiện cho đội ngũ CBQL, GV,NV học tập nâng cao trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ; thường xuyên tổ chức các cuộc giao lưu, học hỏi kinh nghiệm trong quản lý và giảng dạy.
2. Đối với Uỷ ban nhân dân huyện:
Quan tâm, hỗ trợ một phần kinh phí của địa phương để sửa chữa, nâng
cấp cơ sở vật chất, mua sắm thay thế một số trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho nhà trường
3. Đối với UBND xã Sam Mứn: Quan tâm chỉ đạo các thôn bản, các đoàn thể, chính quyền địa phương tạo điều kiện và phối hợp với nhà trường trong công tác huy động học sinh ra lớp, duy trì sĩ số học sinh.
Trên đây là kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021 – 2025 và định hướng đến năm 2030 của Trường mầm non xã Sam Mứn, trình phòng GD&ĐT phê duyệt./.
Nơi nhận:
| HIỆU TRƯỞNG
|
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỞNG PHÒNG
( Ký tên, đóng dấu)
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn